Văn phạm Bài 1 文法 弟一課
V-てください。Câu mệnh lệnh, đề nghị, sai khiến,
yêu cầu, chỉ thị. (Động từ + Tekudasai)
今週中にお金を出してください。Hãy đưa tiền (tôi) trong tuần này.
この薬は1日3回、毎食後に飲んでください. Hãy uống thuốc này 3 lần 1 ngày sau mỗi
bữa ăn.
申し訳ございません。もうしばらくおまちください。Xin lỗi (khiêm nhường) hãy đợi một
chút.
お客様、お席を準備いたしますので少々お待ちください。Thưa quí khách, tôi đang chuẩn bị
chỗ ngồi, xin vui lòng đợi một lát.
Cách dùng động từ DESU.
Desu. です. Hiện tại xác định.
Deshou.でしょう. Tương tai mơ hồ.
Deshita. でした。Quá khứ xác định
Dewa arimasen deshita. ではありませんでした。Quá
khứ phủ định.
Hình thức viết gọn.
Da. だ。Hiện tại xác định
Darou. だろう。Tương tai mơ hồ
Datta. だった。Quá
khứ xác định
Dewanai/janai. でわない/じゃない。Hiện tại phủ định
Dewanaidaro/janaidaro. でわないだろう/じゃないだろう。Tương lai mơ hồ phủ định
Shiji daimei shi. 指示代名詞。Đại từ
chỉ thị.
Kore. これCái này.
Sore. それ。Cái đó.
Are. あれ。Cái kia, cái ấy.
Koko. ここ。ở đây
Soko. そこ。Ở đó
Asoko. あそこ。Ở đằng kia.
Shiji keiyoushi. 指示形容詞。Tính từ chỉ thị
Kono.この。Cái này.
Sono。その. Cái đó.
Ano. あの。Cái kia.
Ninshou Daimeishi. 人称代名詞。Đại từ
xưng hô
Ngôi thứ 1。一人称。
Watshi. わたしTôi。Watakushi.わたくし。Tôi (lịch sự)
Watashitachi. わたしたち。Chúng tôi, chúng ta.
Ore.おれ. Tao.
Ngôi thứ nhì。二人称
Anata. あなた。(Bạn, ông, bà, anh, chị)
Omae。おまえ。mày
Kimi。きみ。Mày
Ngôi thứ ba。三人称
Anokata. あの方。Ông ây, bà ấy
Anohito. あの人。Người kia.
Anohitotachi. あの人達。Những người kia.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét